Characters remaining: 500/500
Translation

lẻ tẻ

Academic
Friendly

Từ "lẻ tẻ" trong tiếng Việt có nghĩanhững thứ không tập trung, rời rạc, không đều thường được sử dụng để miêu tả sự hiện diện của một số lượng nhỏ người hoặc vật trong một không gian lớn hơn. Khi nói "lẻ tẻ", chúng ta thường hình dung ra các đối tượng xuất hiện một cách thưa thớt, không đông đúc hay đồng loạt.

Các cách sử dụng dụ:
  1. Miêu tả số lượng người hoặc vật:

    • dụ: "Mới lẻ tẻ mấy người đến." (Có nghĩachỉ một vài người đến, không đông.)
    • dụ: "Đêm về khuya, phố xá chỉ còn lẻ tẻ vài người đi lại." (Chỉ một vài người trong một không gian rộng lớn.)
  2. Miêu tả sự phân bố không đồng đều:

    • dụ: "Lúa bắt đầu chín lẻ tẻ." (Có nghĩanhững bông lúa chín không đồng loạt rải rác.)
  3. Trong các ngữ cảnh cụ thể:

    • "Lễ phật trong ngôi chùa giữa đồng, thiện nam tín nữ lẻ tẻ ra về." (Nghĩa là một số ít người ra về, không đông.)
Từ đồng nghĩa gần giống:
  • Thưa thớt: Nghĩa tương tự, diễn tả sự ít ỏi, không đông đúc.
  • Rời rạc: Chỉ sự không liên kết, không tập trung.
  • Lẻ loi: Chỉ một cái đó đơn độc, không bạn đồng hành.
Sự khác biệt với các từ khác:
  • "Lẻ tẻ" thường chỉ số lượng nhỏ sự phân bố rời rạc, trong khi "thưa thớt" có thể dùng để miêu tả mật độ (như cây cối, người đông hay ít).
  • "Lẻ loi" thường ám chỉ trạng thái đơn độc, không ai bên cạnh, trong khi "lẻ tẻ" chỉ sự phân bố.
Cách sử dụng nâng cao:
  • Bạn có thể dùng "lẻ tẻ" trong các ngữ cảnh văn học hoặc trang trọng hơn, chẳng hạn trong việc miêu tả cảnh vật, con người trong một tác phẩm văn học.
  1. tt. Thưa thớt rời rạc từng cái một, không tập trung, không đều khắp: mới lẻ tẻ mấy người đến Đêm về khuya phố xá chỉ còn lẻ tẻ vài người đi lại Lúa bắt đầu chín lẻ tẻ Lễ Phật trong ngôi chùa giữa đồng sắp đoạn, thiện nam tín nữ lẻ tẻ ra về (Ngô Tất Tố).

Similar Spellings

Comments and discussion on the word "lẻ tẻ"